Cập nhật cách xét điểm học sinh giỏi cấp 2 mới nhất
Nắm rõ cách xét điểm xếp loại học lực cấp 2 sẽ giúp các bạn có được mục tiêu, phương pháp tạo bảng điểm và học bạ đẹp từ đó có lợi hơn khi thi cấp 3. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cập nhật cách xét điểm học sinh giỏi cấp 2 mới nhất, hãy cùng khám phá nhé!
Mục Lục
Cách xét điểm học lực cấp 2 mới nhất
Thông thường theo quy định xếp loại học lực Việt Nam được điều chỉnh theo thời gian nhằm mục đích phù hợp điều kiến, biến động của nền giáo dục tại thời điểm đó.
Cách xét điểm học sinh giỏi cấp 2 được chia ra đối với học sinh lớp 6, 7, 8 khác với lớp 9.
Dưới đây là cách xét điểm học lực cấp 2 năm 2024:
Cách xét điểm học sinh giỏi cấp 2 đối với lớp 6, 7, 8
Cụ thể căn cứ tuân thủ theo hướng dẫn của Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT, học sinh ở các lớp 6, 7, 8 cách xét điểm học sinh giỏi cấp 2 chi tiết như sau:
- Tất cả các môn học cần được đánh giá mức Đạt thông qua nhận xét.
- Các môn học đều cần có điểm trung bình môn và điểm trung bình chung cuối năm từ 6.5 điểm trở lên, ít nhất trong đó có 6 môn đạt từ 8.0 điểm trở lên.
Như vậy, để có thể là học sinh giỏi lớp 6, 7, 8 các bạn phải có hạnh kiểm và học lực cả năm đạt mức Tốt, trong đó có tối thiểu 06 môn đạt từ 8.0 điểm trở lên.
Cách xét điểm học sinh giói cấp 2 với lớp 9
Đối với học sinh lớp 9, cách xét điểm học sinh giỏi cấp 2 sẽ theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT như sau:
- Điểm trung bình các môn học các bạn học sinh cần từ 8.0 điểm trở lên, trong đó ít nhất 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ phải từ 8.0 điểm trở lên. Đặc biết với học sinh lớp chuyên, điểm trung bình môn chuyên cũng cần từ 8.0 điểm trở lên.
- Học sinh đảm bảo không có môn nào bị điểm trung bình dưới 6.5 điểm.
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đạt.
Như vậy, để có thể là học sinh giỏi lớp 9, các bạn phải có hạnh kiểm loại Tốt, điểm trung bình các môn học từ 8.0 điểm trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8.0 điểm trở lên.
Đọc thêm: Học sinh bao nhiêu tuổi được đi xe đạp điện?
Cách tính điểm trung bình môn học sinh cấp 2
Đối với học sinh lớp 6, 7, 8
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định cách tính điểm trung bình môn học đối với học sinh lớp 6, 7, 8 năm học 2023 – 2024.
Điểm trung bình môn học kì đối với mỗi môn học
- ĐTB mhk = (TĐĐG tx + 2 x ĐĐG gk + 3 x ĐĐG ck) / (Số ĐĐG tx + 5)
Trong đó:
– TĐĐG tx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.
– ĐĐG gk: Điểm đánh giá giữa kỳ, tính hệ số 2.
– ĐĐG ck: Điểm đánh giá cuối kỳ, tính hệ số 3.
Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTB mcn)
- ĐTB mcn = (ĐTB mhkI + 2 x ĐTB mhkII) / 3
Trong đó:
– ĐTB mhkI: Điểm trung bình môn học kì I.
– ĐTB mhkII: Điểm trung bình môn học kì II.
Xem thêm: Học sinh khá là gì? Điều kiện xếp loại học sinh khá bậc THCS, THPT
Đối với học sinh lớp 9
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định cách tính điểm trung bình môn học đối với học sinh lớp 9 năm học 2023 – 2024.
Điểm trung bình môn học kì
- ĐTB mhk = (TĐĐG tx + 2 x ĐĐG gk + 3 x ĐĐG ck) / (Số ĐĐG tx + 5)
Trong đó:
– TĐĐG tx là tổng điểm các bài kiểm tra, khảo bài thường xuyên.
– ĐĐG gk là điểm kiểm tra, đánh giá giữa kỳ.
– ĐĐG ck là điểm kiểm tra, đánh giá cuối kỳ.
– Số ĐĐG tx là tổng số lần điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ.
Điểm trung bình môn cả năm
- ĐTB mcn = (ĐTB mhkI + 2 x ĐTB mhkII) / 3
Trong đó:
– ĐTB mhkI: Điểm trung bình môn học kì I.
– ĐTB mhkII: Điểm trung bình môn học kì II.
Lưu ý: ĐTB mhk và ĐTB mcn là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
Học sinh cấp 2 cần làm gì để đạt kết quả học tập cả năm ở mức Tốt?
Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
“Đánh giá kết quả học tập của học sinh
…
2. Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTB mhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTB mcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Mức Tốt:
– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTB mhk, ĐTB mcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTB mhk, ĐTB mcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
b) Mức Khá:
– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
– Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTB mhk, ĐTB mcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTB mhk, ĐTB mcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
c) Mức Đạt:
– Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
– Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTB mhk, ĐTB mcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTB mhk, ĐTB mcn dưới 3,5 điểm.
d) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.”
Như vậy, theo quy định trên học sinh cấp 2 cần đáp ứng những điều kiện sau để đạt kết quả học tập cả năm học ở mức Tốt:
– Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét: Phải được đánh giá Đạt.
– Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số thì: Điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm: từ 6.5 điểm trở lên.
– Có ít nhất 06 môn có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm: từ 08 điểm trở lên.
Trên đây là chia sẻ giải đáp thông tin cách xét điểm học sinh giỏi cấp 2 mà chúng tôi tổng hợp lại. Hy vọng bài viết hữu ích giúp bạn đọc nắm được thông tin để từ đó xác định được mục tiêu cụ thể cho quá trình học.