25 năm phát triển, Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Techcombank đã đạt được nhiều thành công và trở thành một trong số các ngân hàng có vị thế nhất định tại Việt Nam. Các dịch vụ cũng như cách phục vụ khách hàng đã làm nên tên tuổi cho ngân hàng này. Ngày hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn đọc cách tính lãi suất ngân hàng Techcombank. Điều mà ai ai cũng sẽ quan tâm khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng này.
Mục Lục
Thông thường, khi khách hàng đến ngân hàng Techcombank vay vốn thì sẽ có 2 phương thức trả nợ vay được áp dụng nhiều nhất. Đó là trả lãi theo số dư nợ giảm dần và trả lãi theo dư nợ ban đầu.
– Trả lãi theo số dư nợ giảm dần: là phương thức trả lãi theo số dư nợ thực tế hàng tháng của người vay. Mỗi tháng khách hàng sẽ phải trả nợ gốc kèm lãi trên số nợ thực tế còn lại.
Ưu điểm của phương thức này là số tiền nợ thực tế giảm hàng tháng theo đó mà số tiền lãi phải trả mỗi tháng cũng sẽ giảm dần. Rất có lợi về kinh tế cho người vay.
Nhược điểm : Tiền mỗi tháng bạn phải trả sẽ không cố định => khiến người vay không nắm rõ được số tiền mà mình phải trả mỗi tháng.
– Trả lãi theo số dư nợ gốc ban đầu: là phương thức trả lãi mà đa số các gói vay tại các chi nhánh hay văn phòng giao dịch của Techcombank áp dụng. Với cách thức này, số tiền lãi hàng tháng người vay sẽ phải trả là cố định.
Ưu điểm : giúp người vay kiểm soát được dòng tiền và nắm rõ được số tiền lãi phải trả hàng tháng.
Nhược điểm : số tiền phải trả theo cả lãi với gốc sẽ cao hơn so với trả lãi theo số dư nợ giảm dần. Ví thế, phương thức này phù hợp với khách hàng nào có nhu cầu vay trong thời gian ngắn, nếu vay trong thời gian dài, số tiền lãi phải trả sẽ rất cao.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng Techcombank 2019
Bảng lãi suất vay thế chấp tại ngân hàng Kỹ Thương – Techcombank 2019:
Lãi suất | Hạn mức | Thời hạn | |
Vay mua nhà đất, bất động sản | 7,49%/ năm | 10 tỷ | 25 năm |
Vay sản xuất kinh doanh | 5,99%/ năm | 100% nhu cầu | 84 tháng |
Vay mua xe mới | 7,49%/năm | 100% giá trị xe | 60 tháng |
Vay cầm sổ tiết kiệm | 7,99%/năm | 95% số tài khoản | 12 tháng |
Vay kinh doanh | 7,49%/ năm | 5 tỷ | 7 năm |
Vay mua ô tô cũ | 7,49%/năm | 100% nhu cầu | 6 năm |
Vay du học | 10,99%/ năm | 99% nhu cầu | 120 tháng |
Vay mua ô tô Hyundai | 5,99%/năm | 75% giá trị xe | 7 năm |
Vay tiêu dùng | 95% nhu cầu | 95% nhu cầu | 7 năm |
Về cơ bản, số tiền lãi và số tiền phải trả khi vay thế chấp tại ngân hàng Techcombank được tính như sau:
***Có thể bạn quan tâm:
Về thời hạn tính lãi: xác nhận tính lãi từ ngày techcombank nhận tiền gửi đến hết ngày liền kề trước ngày thanh toán hết khoản tiền gửi và thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối mỗi ngày trong thời gian tính lãi.
Công thức tính lãi gửi tiết kiệm ngân hàng Techcombank :
Số tiền lãi = ∑ ( Số dư thực tế x số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất tính lãi) / 365 ngày.
Trong đó:
Cách tính lãi suất tiền gửi ngân hàng Techcombank
>>Xem ngay: Cách tra số tài khoản ngân hàng Techcombank thuộc chi nhánh nào? Để tự bạn có thể tra được số TK không phải xếp hàng dài chờ đợi đến lượt tại quầy giao dịch.
Bảng tổng hợp lãi suất gửi tiết kiệm Techcombank
Kỳ hạn
M=tháng |
Khách hàng thường | Khách hàng ưu tiên | |||||
< 1 tỷ | 1 tỷ – <3 tỷ | >=3 tỷ | < 1 tỷ | 1 tỷ – <3 tỷ | >=3 tỷ | ||
Miền Bắc | Miền Nam | ||||||
Không Kì Hạn | – | – | – | – | – | – | – |
1M | 4,7 | 4,8 | 4,9 | 4,8 | 4,9 | 5 | 5 |
2M | 4,7 | 4,8 | 4,9 | 4,8 | 4,9 | 5 | 5 |
3M | 4,8 | 4,9 | 5 | 4,9 | 5 | 5,1 | 5,1 |
4M | 4,8 | 4,9 | 5 | 4,9 | 5 | 5,1 | 5,1 |
5M | 4,8 | 4,9 | 5 | 4,9 | 5 | 5,1 | 5,1 |
6M | 5,9 | 6 | 6,1 | 6 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
7M | 5,9 | 6 | 6,1 | 6 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
8M | 5,9 | 6 | 6,1 | 6 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
9M | 5,9 | 6 | 6,1 | 6 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
10M | 5,9 | 6 | 6,1 | 6 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
11M | 5,9 | 6 | 6,1 | 6 | 6,1 | 6,2 | 6,3 |
12M | 6,6 | 6,7 | 6,8 | 6,7 | 6,8 | 6,9 | 7 |
13M | 6,6 | 6,7 | 6,8 | 6,7 | 6,8 | 6,9 | 6,9 |
14M | 6,7 | 6,8 | 6,7 | 6,8 | 6,9 | 6,9 | |
15M | 6,6 | 6,7 | 6,8 | 6,7 | 6,8 | 6,9 | 6,9 |
18M | 6,6 | 6,7 | 6,8 | 6,7 | 6,8 | 6,9 | 6,9 |
19M | 6,7 | 6,8 | 6,7 | 6,8 | 6,9 | 6,9 | – |
20M | 6,7 | 6,8 | 6,7 | 6,8 | 6,9 | 6,9 | – |
24M | 6,6 | 6,7 | 6,8 | 6,7 | 6,8 | 6,9 | 6,9 |
25M | 6,7 | 6,8 | 6,7 | 6,8 | 6,9 | 6,9 | – |
36M | 6,6 | 6,7 | 6,8 | 6,7 | 6,8 | 6,9 | 6,9 |
Hi vọng với những thông tin hữu ích về cách tính lãi suất ngân hàng Techcombank trên đây đã giúp khách hàng có thêm kiến thức cũng như sự chọn lựa về lãi suất gửi tiết kiệm hay cho vay tiền của hệ thống ngân hàng tại Việt Nam.
Học sinh tiêu biểu là gì? Các tiêu chí nào dùng để đánh giá học…
Học sinh ưu tú là gì? Học sinh ưu tú có gì đặc biệt so…
Học sinh yếu có được lên lớp không? Học lực yếu có được hạnh kiểm…
Nắm rõ cách xét điểm xếp loại học lực cấp 2 sẽ giúp các bạn…
Xe đạp điện là phương tiện phổ biến khi tham gia giao thông. Vậy học…
Đánh giá học sinh tiểu học có vai trò vô cùng quan trọng, nó đo…